Thủ tục xét tặng danh
hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm (Tổ dân phố Văn hóa)
Loại thủ tục
|
Văn hóa
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân Quận 1.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 1.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua-Khen
thưởng Quận 1.
|
Trình tự
thực hiện
|
1. Ủy ban nhân dân phường căn cứ bản đăng ký
tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
2. Ủy ban nhân dân phường triệu tập cuộc họp
bình xét, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể phường và Trưởng ban công
tác Mặt trận ở khu dân cư;
b) Đại diện khu dân
cư trong danh sách được bình xét.
3. Tổ chức cuộc họp
bình xét:
a) Cuộc họp được
tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
b) Hình thức bình
xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
c) Kết quả bình
xét: Khu dân cư được đề nghị tặng danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có
từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
4. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường
lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định.
5. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Quận 1 quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 12).
|
Cách thức
thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân Quận 1
|
Thành phần
số lượng hồ sơ
|
- Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản
đề nghị xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân phường.
b) Bản
đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 02);
Bảng tự
đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 05).
c) Biên
bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 09).
- Số lượng
hồ sơ: Một (01) bộ.
|
Thời hạn
giải quyết
|
Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng
thực hiện
|
Ủy ban nhân dân 10 phường
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
|
Lệ phí
|
Không quy định
|
Phí
|
Không quy định
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
- Bản đăng
ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP);
- Bảng tự
đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP).
- Biên bản
họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP).
- Giấy công
nhận Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 12)
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
|
Các tiêu chuẩn danh hiệu Khu dân cư
văn hóa
1. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm các tiêu chí sau:
a) Người
trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định;
b) Thu nhập
bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung);
c) Tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung;
d) Tỷ lệ hộ
gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột
nát;
đ) Hệ thống
giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện;
e) Có các
hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ
thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển
kinh tế.
2. Đời sống
văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm các tiêu chí sau:
a) Có nhà
văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư;
b) Trẻ em
trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ
sở trở lên;
c) Tổ chức
hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh;
có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải;
d) Bảo tồn,
phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của
địa phương;
đ) Các di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
3. Môi
trường cảnh quan sạch đẹp, gồm các tiêu chí sau:
a) Hoạt
động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
b) Có hệ
thống cấp, thoát nước;
c) Nhà ở,
công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương;
d) Các địa
điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
đ) Có địa
điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt;
e) Có điểm
thu gom rác thải;
g) Có hoạt
động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường;
h) Tổ chức,
tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
4. Chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm các
tiêu chí sau:
a) Tổ chức
thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số;
b) Thực
hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà
nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
c) Tỷ lệ
trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ;
d) Có các
hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
đ) Đạt tiêu
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
e) Chi bộ
Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
5. Có tinh
thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm các tiêu chí
sau:
a) Thực
hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh
thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và
các cuộc vận động khác;
b) Quan
tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người
lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
6. Không thuộc trường hợp không
xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa gồm:
Khu dân cư
vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Có khiếu kiện đông người và khiếu
kiện vượt cấp trái pháp luật.
- Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
- Có hoạt động lợi dụng tôn
giáo vi phạm pháp luật.
|
Cơ sở pháp
lý
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính
phủ ban hành ngày 17 tháng 9 năm 2018, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm
2019.
|
Mẫu số 02
Huyện, (Thị xã,
Thành phố)………
Xã, (Phường, thị trấn)……………..
Thôn, (Làng, bản, tổ dân phố):.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……......, ngày …. tháng …. năm 20…
|
BẢN ĐĂNG KÝ
THAM GIA THI ĐUA
XÂY DỰNG DANH
HIỆU VĂN HÓA CỦA ... (1)
Năm...
Kính gửi:…………………………………….
Thực hiện
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị
định số /2018/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”;“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Đơn vị đăng
ký:…………………………………………………………………………
Đăng ký phấn
đấu đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong
năm..../.
XÁC NHẬN
CỦA UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
TM. KHU DÂN
CƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi tên của khu
dân cư: Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
Mẫu số 05
BẢNG TỰ ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHU DÂN CƯ VĂN HÓA
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa
|
|
|
1
|
Khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt
cấp trái pháp luật.
|
|
|
2
|
Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
|
|
|
3
|
Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp
luật.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và
thu nhập ổn định.
|
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức
bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình
quân chung).
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức
bình quân chung.
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn
mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
|
|
5
|
Hệ thống giao thông chính được cứng hóa,
đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
|
|
6
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề
truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều
kiện của khu dân cư.
|
|
|
8
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
9
|
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng;
thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
|
|
10
|
Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
|
|
11
|
Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
|
|
12
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
13
|
Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
|
|
14
|
Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang
phù hợp quy hoạch của địa phương.
|
|
|
15
|
Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn
tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
|
|
16
|
Có điểm thu gom rác thải.
|
|
|
17
|
Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức
người dân về bảo vệ môi trường.
|
|
|
18
|
Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống
dịch bệnh.
|
|
|
19
|
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp
luật, chính sách dân số.
|
|
|
20
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều
kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự
quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
|
|
21
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng
năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
22
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến
pháp luật.
|
|
|
23
|
Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
|
|
24
|
Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
|
|
25
|
Thực hiện chính sách của Nhà nước về các
hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ
nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
|
|
26
|
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em,
người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn
cảnh khó khăn.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào
việc thực hiện các tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có”
hoặc “không”..
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu
khu dân cư văn hóa năm...
Thời gian: ……….giờ……… phút, ngày ....tháng ....năm ……………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………
Ủy ban nhân dân cấp
xã …. tiến hành họp
xét, đề nghị công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện... công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng
Khu dân cư văn hóa năm...
Chủ trì cuộc
họp: ……………………………………………………………………...
Thư ký cuộc
họp: ………………………………………………………………………
Các thành viên …. tham dự (vắng……………..), gồm:
1. ……………………………………Chức vụ: ……………………………………...,
2. ……………………………………Chức vụ: ……………………………………...,
3. ……………………………………Chức vụ: ………………………………………
4. ……………………………………Chức vụ: ………………………………………
Sau khi nghe quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị
khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu
kín), kết quả nhất trí ……%, đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công
nhận cho khu dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc vào
hồi giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…….
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ………/……...
|
…….., ngày … tháng ….. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận
danh hiệu ………..(1)………. năm ………
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN……………………
Căn cứ Luật
tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật
thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị
định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”;
Theo đề nghị
xét tặng danh hiệu …………(1)……. năm … của ……...(3)…………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
nhận các ………..(2)……….. trong danh sách
kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu ………….(1)……………. năm ………..
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, ... các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT, …………
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________
Chú thích:
(1): Ghi rõ:
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” hoặc “Tổ dân phố
văn hóa”.
(2): Ghi rõ:
Thôn, làng, ấp, bản hoặc tổ dân phố.
(3): Ghi rõ
Ủy ban nhân dân cấp xã.