QUY TRÌNH
Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4114 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
HỒ SƠ ĐẤT ĐAI
|
|
|
01
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu)
|
01
|
Bản chính
|
02
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
|
01
|
Bản chính
|
II
|
HỒ SƠ THUẾ
|
|
|
1
|
Tờ khai lệ phí trước bạ
|
01
|
Bản chính
|
2
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có)
|
01
|
Bản chính
|
3
|
Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có)
|
01
|
Bản chính
|
4
|
Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
|
01
|
Bản sao
|
4
|
Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có)
|
01
|
Bản sao
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ PHÍ, LỆ PHÍ
· Nơi tiếp nhận, trả kết quả và thời gian giải quyết:
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời gian xử lý
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 24 quận (huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn giải quyết không tính thời gian các ngàynghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối vớitrường hợpsử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định
|
· Lệ phí chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Quận
|
Huyện
|
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận
|
1
|
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất
|
đồng /lần
|
15.000
|
7.500
|
2
|
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...)
|
đồng /lần
|
50.000
|
50.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
|
đồng /lần
|
50.000
|
50.000
|
Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
|
Giờ hành chính
|
Theo mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm tra hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
BM 01
BM 02
BM 03
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5 ngày làm việc
|
BM 01
BM 04
Theo mục I
|
Chuyển hồ sơ cho viên chức, người lao động phụ trách của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận (huyện)
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
B3
|
Phân công
thụ lý hồ sơ
|
Viên chức, người lao động phụ trách giải quyết TTHC
|
0,5 ngày làm việc
|
BM 01
BM 04
Theo mục I
|
Viên chức, người lao động tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa và phân cán bộ thụ lý hồ sơ
|
B4
|
Thụ lý hồ sơ, đề xuất giải quyết hồ sơ
|
Viên chức, người lao động thụ lý
|
03 ngày làm việc
|
BM 01
BM 02
BM 04
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
- Viên chức, người lao động lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Chi nhánh xem xét.
|
B5
|
Xem xét, ký dự thảo giấy chứng nhận và phiếu chuyển thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
Lãnh đạo Chi nhánh xem xét hồ sơ, ký Phiếu chuyển thuế và ký dự thảo Giấy chứng nhận
|
B6
|
Phát hành Phiếu chuyển thuế để xác định nghĩa vụ
|
Viên chức, người lao động thụ lý
|
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu chuyển thuế
- Tờ trình kèm Dự thảo kết quả giải quyết TTHC
|
- Viên chức, người lao động phụ trách liên thông thuế chuyển dữ liệu sang Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
|
B7
|
Xác định nghĩa vụ tài chính
|
Chi cục Thuế
|
05 ngày làm việc
|
BM 05
BM 06
BM 07
BM 08
Phiếu chuyển Thuế
|
Chi cục thuế Quận (huyện) căn cứ phiếu chuyển của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Quận (huyện) và thông tin trên các tờ khai để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
Phát hành Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phát hành cho người sử dụng đất.
|
B8
|
Tiếp nhận, chuyển thông báo thuế cho người sử dụng đất
|
Viên chức, người lao động thụ lý
|
0,5 ngày làm việc
|
Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Tiếp nhận Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính từ chi cục thuế và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phát hành cho người sử dụng đất.
Thời gian người dân thực hiện NVTC không tính vào quy trình.
Sau khi người dân thực hiện NVTC, Bộ phận TN&TKQ chuyển cho Viên chức, người lao động phụ trách, trình ký giấy chứng nhận để phát hành cho người sử dụng đất
|
B9
|
In xác nhận trên Giấy chứng nhận và Lập hồ sơ trình
|
Viên chức, người lao động thụ lý
|
01 ngày làm việc
|
- Theo mục I
- Tờ trình kèm Dự thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Viên chức, người lao động của Chi nhánh thực hiện in xác nhận trên giấy chứng nhận,
Lập hồ sơ trình Lãnh đạo Chi nhánh.
|
B10
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Chi nhánh
|
01 ngày làm việc
|
Giấy chứng nhận, hồ sơ
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký tờ trình và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất .
|
B11
|
Cho số hồ sơ, cập nhật hồ sơ địa chính
|
Văn thư và bộ phận scan hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ đã được phê duyệt
|
Tiếp nhận kết quả, cho số giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính.
Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
B12
|
Trả kết quả
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Theo Giấy hẹn
|
Kết quả
|
Trả kết quả cho người sử dụng đất
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
BM 04
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
|
5
|
BM 05
|
Tờ khai lệ phí trước bạ
|
6
|
BM 06
|
Bản chính Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có)
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ
|
4
|
BM 04
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
|
5
|
//
|
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc ban hành mức thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 17/08/2017 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh v/v ban hành quy định phối hợp giải quyết thu tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh v/v ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.