- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ và phí thẩm định tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
* Bước 3: Khi nhận hồ sơ cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì ghi biên nhận cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 4: Nhận kết quả và nộp lệ phí cấp giấy (nếu được cấp giấy phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
a. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đối với những loại hồ sơ yêu cầu nộp bản chụp (photo), thương nhân phải mang theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, xác nhận vào bản chụp (photo) là đã đối chiếu với bản chính; riêng hồ sơ đã chứng thực bản sao thì nộp bản sao, không cần bản chính để đối chiếu.
Hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp (gọi chung là thương nhân) bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi Phòng Kinh tế Quận 1, 01 bộ thương nhân lưu. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
4.1 Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
4.2 Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
4.3 Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
b. Thời hạn giải quyết (theo ngày làm việc): 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Đối tượng: Cá nhân, Tổ chức.
d. Cơ quan thực hiện:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế quận
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận; Phòng Kinh tế quận
* Cơ quan phối hợp: Không có
a. Kết quả thực hiện: Giấy phép.
f. Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá; Mức thu 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Lệ phí thẩm định; Mức thu 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công thương).
h. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu, điều kiện: trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
+ Thương nhân (hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp) có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên.
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Địa điểm kinh doanh thuốc lá phải đảm bảo khoảng cách trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đến nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế phường, xã.
+ Không tiếp nhận hồ sơ cấp phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đối với khu vực công sở, trường học, bệnh viện, rạp chiếu phim, nhà biểu diễn văn hóa nghệ thuật, nhà thi đấu thể thao, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em; quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch.
i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội.
* Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
* Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
* Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.