THỦ TỤC HÀNH CHÍNH * Văn hóa xã hội * Văn hóa cơ sở

|

Văn hóa cơ sở

Thủ tục công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh

 

 

Lĩnh vực

Văn hóa

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Quận 1.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 1.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bao gồm: Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh; Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân; Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Thành viên của Hội đồng bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng; Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng; Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.

Bước 4: Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân Quận 1.

Thành phần số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.

b) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.

c) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.

d) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.

- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.

Thời hạn giải quyết

Mười ba (13) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện

Ủy ban nhân dân 10 phường

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định hành chính và Giấy công nhận.

 

Lệ phí

Không quy định

Phí

Không quy định

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Bảng đánh giá tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh theo Phụ lục I kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg

- Mẫu Giấy Công nhận theo Phụ lục III kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân Quận 1;

2. Đạt các tiêu chí sau (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này)

- Tiêu chí 1: Quy hoạch đô thị;

- Tiêu chí 2: Giao thông đô thị;

- Tiêu chí 3: Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị;

- Tiêu chí 4: An ninh, trật tự đô thị;

- Tiêu chí 5: Thông tin, truyền thông đô thị;

- Tiêu chí 6: Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị;

- Tiêu chí 7: Văn hóa, thể thao đô thị;

- Tiêu chí 8: Y tế, giáo dục đô thị;

- Tiêu chí 9: Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.

3. Thời gian đăng ký:

- 02 năm, đối với công nhận lần đầu; Phường gửi văn bản đăng ký xây dựng phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh đến Ủy ban nhân dân huyện, ghi đầy đủ các nội dung thông tin: Tên đơn vị, địa chỉ, ngày, tháng, năm đăng ký xây dựng, đại diện lãnh đạo đơn vị ký văn bản đăng ký xây dựng đô thị văn minh.

4. Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.

Cơ sở pháp lý

Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.

Công văn số 495/VHCS-NSVH ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Cục Văn hóa cơ sở về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg

ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt chuẩn

1. Quy hoạch đô thị

1. Quy hoạch chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.

Đạt

2. Công trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

Đạt

3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích.

Đạt

4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị.

70%

5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.

Đạt

6. Tổ dân phố trong phường, thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.

Đạt

7. Không có nhà tạm, nhà dột nát.

Đạt

2. Giao thông đô thị

1. Các tuyến đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát.

Đạt

2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định.

Đạt

3. Hành lang an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông.

Đạt

4. Hệ thống đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định.

Đạt

5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn.

Đạt

6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng.

90%

7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng.

70%

3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị

1. Trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.

Đạt

2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.

Đạt

3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định.

100%

4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.

100%

5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

100%

6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.

Đạt

4. An ninh, trật tự đô thị

1. Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.

Đạt

2. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia.

Đạt

3. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.

Đạt

4. Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Đạt

5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn.

Đạt

6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.

Đạt

5. Thông tin, truyền thông đô thị

1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố.

Đạt

2. Phường, thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng.

Đạt

3. Phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn.

Đạt

4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh.

100%

5. Có kênh giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...).

Đạt

6. Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị

1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn).

Đạt

2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố.

Đạt

3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương.

Đạt

7. Văn hóa, thể thao đô thị

1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích.

Đạt

2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

Đạt

3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố.

90%

4. Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động.

Đạt

5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật.

Đạt

8. Y tế, giáo dục đô thị

1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

Đạt

2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

90%

3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.

Đạt

4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.

Đạt

5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

100%

6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đạt

7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn.

Đạt

8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn.

Đạt

9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị

1. Cán bộ, công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.

Đạt

2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên.

Đạt

3. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn.

Đạt

4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.

Đạt

5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.

Đạt

 

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI

PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg

ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

(Quốc huy)1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………………………

 

CÔNG NHẬN

“PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”

Phường (hoặc Thị trấn) ……………., tỉnh ………………

Đã đạt “Phường đạt chuẩn đô thị văn minh” năm ………

 

 

Quyết định số:………………….

Vào Sổ số:………………………

…, ngày … tháng … năm …

CHỦ TỊCH


……………………………………

Ghi chú: (1): In hình Quốc huy.


     

 
Các Văn hóa cơ sở đã đưa
   Thủ tục công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (09:10 - 23/02/2023)
   Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (15:09 - 08/06/2022)
   Thủ tục thông báo tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu (15:01 - 08/06/2022)
   Thủ tục thông báo tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn (15:01 - 08/06/2022)
   Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật (15:01 - 08/06/2022)
   Thủ tục Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (19:32 - 04/12/2020)
   Thủ tục Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (19:32 - 04/12/2020)
   Thủ tục Công nhận “Ấp văn hóa” và tương đương (19:32 - 04/12/2020)
   Thủ tục công nhận lần đầu "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" (11:08 - 02/01/2019)
   Thủ tục công nhận lại "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" (11:08 - 02/01/2019)

Xem bài viết theo ngày
RadDatePicker
Open the calendar popup.