TIN TỨC & SỰ KIỆN * Chính trị - Xã hội

|

Chính trị - Xã hội

Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn Quận 1 năm 2016

Ngày 15/6/2016 Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Kế hoạch số 146/KH-UBND triển khai thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn Quận 1 năm 2016 theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ

 

Việc triển khai thực hiện Quy định nhằm đánh giá thực trạng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở để có giải pháp thúc đẩy, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc triển khai các thiết chế tiếp cận pháp luật, bảo đảm điều kiện đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện, bảo vệ và phát huy quyền và lợi ích hợp pháp của công dân tại cơ sở; phát huy vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Theo đó, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường tổ chức triển khai, phổ biến, quán triệt Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn quận, tạo cơ sở cho việc thống nhất, đồng bộ hướng đến mục tiêu xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Các phường tổ chức tự đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật tại phường bằng nhiều hình thức, có thể qua văn bản, qua phiếu khảo sát, qua trang tin điện tử, qua thiết bị di động…; báo cáo kết quả tự đánh giá về Ủy ban nhân dân Quận. Căn cứ kết quả tự đánh giá của các phường, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật quận tổ chức thẩm tra, đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của phường, tự đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của quận và báo cáo về Ủy ban nhân dân Thành phố.

Các tiêu chí tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ):

TT

Tiêu chí

Số điểm

Tiêu chí 1: Giải quyết các vụ việc hành chính tư pháp

300

Chỉ tiêu 1

Tỷ lệ vụ việc tư pháp (chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, các thủ tục liên quan đến thi hành án) được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

60

Từ 80% đến dưới 90%

50

Từ 70% đến dưới 80%

40

Từ 60% đến dưới 70%

30

Từ 50% đến dưới 60%

20

Dưới 50%

10

Chỉ tiêu 2

Tỷ lệ các vụ việc thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

60

Từ 80% đến dưới 90%

50

Từ 70% đến dưới 80%

40

Từ 60% đến dưới 70%

30

Từ 50% đến dưới 60%

20

Dưới 50%

10

Chỉ tiêu 3

Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực địa chính, đô thị, tài nguyên, môi trường được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

60

Từ 80% đến dưới 90%

50

Từ 70% đến dưới 80%

40

Từ 60% đến dưới 70%

30

Từ 50% đến dưới 60%

20

Dưới 50%

10

Chỉ tiêu 4

Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

60

Từ 80% đến dưới 90%

50

Từ 70% đến dưới 80%

40

Từ 60% đến dưới 70%

30

Từ 50% đến dưới 60%

20

Dưới 50%

10

Chỉ tiêu 5

Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực kinh tế được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

25

Từ 80% đến dưới 90%

20

Từ 70% đến dưới 80%

15

Từ 60% đến dưới 70%

10

Từ 50% đến dưới 60%

5

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 6

Tỷ lệ vụ việc xử lý vi phạm hành chính được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

22

Từ 80% đến dưới 90%

16

Từ 70% đến dưới 80%

12

Từ 60% đến dưới 70%

8

Từ 50% đến dưới 60%

4

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 7

Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực y tế được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

20

Từ 80% đến dưới 90%

16

Từ 70% đến dưới 80%

12

Từ 60% đến dưới 70%

8

Từ 50% đến dưới 60%

4

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 8

Tỷ lệ các vụ việc thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

20

Từ 80% đến dưới 90%

16

Từ 70% đến dưới 80%

12

Từ 60% đến dưới 70%

8

Từ 50% đến dưới 60%

4

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 9

Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực văn hóa, thông tin được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

20

Từ 80% đến dưới 90%

16

Từ 70% đến dưới 80%

12

Từ 60% đến dưới 70%

8

Từ 50% đến dưới 60%

4

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 10

Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực an ninh được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

15

Từ 80% đến dưới 90%

12

Từ 70% đến dưới 80%

9

Từ 60% đến dưới 70%

6

Từ 50% đến dưới 60%

3

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 11

Tỷ lệ thủ tục nội vụ, đăng ký tôn giáo được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

10

Từ 80% đến dưới 90%

8

Từ 70% đến dưới 80%

6

Từ 60% đến dưới 70%

4

Từ 50% đến dưới 60%

2

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 12

Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực quốc phòng được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

Từ 90% trở lên

10

Từ 80% đến dưới 90%

8

Từ 70% đến dưới 80%

6

Từ 60% đến dưới 70%

4

Từ 50% đến dưới 60%

2

Dưới 50%

0

Tiêu chí 2: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường

50

Chỉ tiêu 13

Tỷ lệ dự thảo văn bản được tổ chức lấy ý kiến của người dân tại các thôn, làng, bản, phun, sóc, cụm dân cư, tổ dân phố... theo quy định pháp luật (nếu trong năm không có nhiệm vụ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường thì cũng được 25 điểm)

Từ 90% trở lên

25

Từ 80% đến dưới 90%

20

Từ 70% đến dưới 80%

15

Từ 60% đến dưới 70%

10

Từ 50% đến dưới 60%

5

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 14

Tỷ lệ văn bản ban hành đúng thời hạn và phù hợp với quy định của pháp luật (không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý về việc trái quy định của pháp luật). Nếu trong năm không có nhiệm vụ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường thì cũng được 25 điểm

Từ 90% trở lên

25

Từ 80% đến dưới 90%

20

Từ 70% đến dưới 80%

15

Từ 60% đến dưới 70%

10

Từ 50% đến dưới 60%

5

Dưới 50%

0

Tiêu chí 3: Phổ biến, giáo dục pháp luật

110

Chỉ tiêu 15

Đội ngũ Tuyên truyền viên pháp luật của xã, phường được bồi dưỡng, cung cấp tài liệu nghiệp vụ trong năm

15

Đội ngũ Tuyên truyền viên pháp luật của xã, phường không được bồi dưỡng, cung cấp tài liệu nghiệp vụ trong năm

0

Chỉ tiêu 16

Có mạng lưới truyền thanh cơ sở tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật

 

Hoạt động định kỳ hàng tháng

15

Hoạt động định kỳ hàng quý

10

Không hoạt động định kỳ hàng quý

0

Chỉ tiêu 17

Tỷ lệ văn bản quy phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được phổ biến cho người dân

 

Từ 90% trở lên

20

Từ 80% đến dưới 90%

16

Từ 70% đến dưới 80%

12

Từ 60% đến dưới 70%

8

Từ 50% đến dưới 60%

4

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 18

Tủ sách pháp luật có đủ các loại sách, báo theo quy định và được cập nhật, bổ sung 02 đợt trở lên/năm

20

Tủ sách pháp luật có đủ các loại sách, báo theo quy định và được cập nhật, bổ sung 01 đợt trở lên/năm

10

Tủ sách pháp luật không cập nhật, bổ sung sách, báo theo quy định

0

Chỉ tiêu 19

Có Thư viện xã, phường (hoặc Bưu điện văn hóa xã, phường) hoặc địa điểm thuận lợi do Ủy ban nhân dân xã, phường quản lý để phục vụ người dân khai thác miễn phí cơ sở dữ liệu pháp luật qua máy vi tính

20

Có Thư viện xã, phường (hoặc Bưu điện văn hóa xã, phường) hoặc địa điểm thuận lợi do Ủy ban nhân dân xã, phường quản lý để phục vụ người dân khai thác giảm phí cơ sở dữ liệu pháp luật qua máy vi tính.

10

Không có Thư viện xã, phường (hoặc Bưu điện văn hóa xã, phường hoặc địa điểm thuận lợi do Ủy ban nhân dân xã phường quản lý để phục vụ người dân, khai thác miễn phí hoặc giảm phí cơ sở dữ liệu pháp luật qua máy vi tính

0

Chỉ tiêu 20

Người dân tra cứu trực tiếp văn bản, tài liệu, sách, báo pháp luật hoặc máy vi tính nối mạng tại các địa điểm Ủy ban nhân dân xã, phường quản lý bình quân từ 10 lượt người/ngày làm việc trở lên

20

Người dân tra cứu trực tiếp văn bản, tài liệu, sách, báo pháp luật hoặc máy vi tính nối mạng tại các địa điểm Ủy ban nhân dân xã, phường quản lý bình quân từ 5 lượt người/ngày làm việc đến dưới 10 lượt người/ngày làm việc

15

Người dân tra cứu trực tiếp văn bản, tài liệu, sách, báo pháp luật hoặc máy vi tính nối mạng tại các địa điểm Ủy ban nhân dân xã, phường quản lý bình quân từ 1 lượt người/ngày làm việc đến dưới 5 lượt người/ngày làm việc

10

Người dân tra cứu trực tiếp văn bản, tài liệu, sách, báo pháp luật hoặc máy vi tính nối mạng tại các địa điểm Ủy ban nhân dân xã, phường quản lý bình quân không đủ 1 lượt người/ngày làm việc

0

Tiêu chí 4: Trợ giúp pháp lý

100

Chỉ tiêu 21

Có người tham gia trợ giúp pháp lý (Cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoặc tư vấn viên pháp luật hay luật sư tham gia trợ giúp pháp lý) hoạt động tại địa bàn, tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

 

Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ theo tháng

15

Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ theo quý

10

Tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý định kỳ 06 tháng

5

Không tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ nêu trên

0

Chỉ tiêu 22

Xã, phường thực hiện 02 nội dung sau: (1) Tập hợp nhu cầu trợ giúp pháp lý và đề xuất Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động tại địa bàn; (2) Ủy ban nhân dân xã, phường phối hợp với Trung tâm trợ giúp pháp lý, Chi nhánh và tạo điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động (Nếu Trung tâm, Chi nhánh không tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động thì vẫn được tính điểm)

 

Thực hiện 02/02 nội dung

20

Thực hiện 01/02 nội dung

10

Không thực hiện nội dung nào

0

Chỉ tiêu 23

Có một trong các loại hình: Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, tổ trợ giúp pháp lý, điểm trợ giúp pháp lý hoạt động hoặc có hoạt động sinh hoạt chuyên đề trợ giúp pháp lý hoặc có một trong các hình thức truyền thông về trợ giúp pháp lý (phát tờ gấp, cẩm nang, tài liệu trợ giúp pháp lý khác, đặt Bảng thông tin; hệ thống đài truyền thanh cơ sở)

15

Không có loại hình nào như trên

0

Chỉ tiêu 24

Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý được Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, đoàn thể xã hội ở xã, phường xác nhận diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật được đáp ứng

 

100%

10

Từ 90% đến dưới 100%

8

Từ 80% đến dưới 90%

6

Từ 70% đến dưới 80%

4

Từ 60% đến dưới 70%

2

Dưới 60%

0

Chỉ tiêu 25

Tỷ lệ đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định được thụ lý và thực hiện

 

100%

25

Từ 90% đến dưới 100%

20

Từ 80% đến dưới 90%

16

Từ 70% đến dưới 80%

12

Từ 60% đến dưới 70%

8

Từ 50% đến dưới 60%

4

Dưới 50%

0

Tiêu chí 5: Thực hiện dân chủ ở xã, phường:

130

Chỉ tiêu 26

Thực hiện việc công khai bảo đảm thuận lợi cho người dân tiếp cận, nhận biết 11 nội dung sau: (1) Công khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế và dự toán, quyết toán ngân sách hằng năm của cấp xã; (2) Dự án, công trình đầu tư và thứ tự ưu tiên, tiến độ thực hiện, phương án đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và phương án điều chỉnh, quy hoạch khu dân cư trên địa bàn cấp xã; (3) Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp giải quyết các công việc của nhân dân; (4) Việc quản lý và sử dựng các loại quỹ, khoản đầu tư, tài trợ theo chương trình, dự án đối với cấp xã; các khoản huy động nhân dân đóng góp; (5) Chủ trương, kế hoạch vay vốn cho nhân dân để phát triển sản xuất, xóa đói, giảm nghèo; phương thức và kết quả bình xét hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất, trợ cấp xã hội, xây dựng nhà tình thương, cấp thẻ bảo hiểm y tế; (6) Đề án thành lập mới, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính liên quan trực tiếp tới cấp xã; (7) Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức cấp xã, của cán bộ thôn, tổ dân phố; kết quả lấy phiếu tín nhiệm Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; (8) Nội dung và kết quả tiếp thu ý kiến của nhân dân đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của cấp xã mà chính quyền cấp xã đưa ra lấy ý kiến nhân dân theo quy định tại Điều 19 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã phường thị trấn; (9) Đối tượng, mức thu các loại phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác do chính quyền cấp xã trực tiếp thu; (10) Các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính, giải quyết các công việc liên quan đến nhân dân do chính quyền cấp xã trực tiếp thực hiện; (11) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chính quyền xã, phường thấy cần thiết (nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ thuộc các nội dung cần công khai nêu trên thì vẫn được tính điểm)

 

Thực hiện công khai 11/11 nội dung

55

Thực hiện công khai 10/11 nội dung

50

Thực hiện công khai 9/11 nội dung

45

Thực hiện công khai 8/11 nội dung

40

Thực hiện công khai 7/11 nội dung

35

Thực hiện công khai 6/11 nội dung

30

Thực hiện công khai 5/11 nội dung

25

Thực hiện công khai 4/11 nội dung

20

Thực hiện công khai 3/11 nội dung

15

Thực hiện công khai 2/11 nội dung

10

Thực hiện công khai 1/11 nội dung

5

Không thực hiện công khai nội dung nào

0

Chỉ tiêu 27

Tỷ lệ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình bàn và quyết định trực tiếp về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi cấp xã, thôn, tổ dân phố do nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công việc khác trong nội bộ cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật (nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ thuộc các nội dung cần công khai nêu trên thì vẫn được tính điểm)

 

Từ 90% trở lên

15

Từ 80% đến dưới 90%

12

Từ 70% đến dưới 80%

9

Từ 60% đến dưới 70%

6

Từ 50% đến dưới 60%

3

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 28

Nhân dân bàn, biểu quyết, bầu, bãi, miễn nhiệm 03 nội dung sau: (1) Bàn, biểu quyết hương ước, quy ước của thôn, ấp, tổ dân phố; (2) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng thôn, trưởng ấp, trưởng tổ dân phố; (3) Bầu, bãi nhiệm thành viên Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng (nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ thuộc các nội dung nêu trên thì vẫn được tính điểm):

 

Thực hiện 3/3 nội dung

15

Thực hiện 2/3 nội dung

10

Thực hiện 1/3 nội dung

5

Không thực hiện nội dung nào.

0

Chỉ tiêu 29

Thực hiện việc lấy ý kiến của nhân dân về 05 nội dung sau: (1) Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã, phương án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất, đề án định canh, định cư, vùng kinh tế mới và phương án phát triển ngành nghề của cấp xã; (2) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và phương án điều chỉnh, việc quản lý, sử dụng quỹ đất của cấp xã; (3) Dự thảo kế hoạch triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn cấp xã, chủ trương, phương án đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, tái định cư, phương án quy hoạch khu dân cư; (4) Dự thảo đề án thành lập mới, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính liên quan trực tiếp đến cấp xã; (5) Nội dung khác cần phải lấy ý kiến nhân dân theo quy định của pháp luật, theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chính quyền cấp xã thấy cần thiết (nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ thuộc các nội dung nêu trên thì vẫn được tính điểm):

 

Thực hiện 5/5 nội dung

25

Thực hiện 4/5 nội dung

20

Thực hiện 3/5 nội dung

15

Thực hiện 2/5 nội dung

10

Thực hiện 1/5 nội dung

5

Không thực hiện nội dung nào

0

Chỉ tiêu 30

Nhân dân thực hiện giám sát 04 nội dung sau: (1) Các nội dung công khai để dân biết; (2) Các nội dung nhân dân bàn, quyết định trực tiếp; (3) Các nội dung nhân dân bàn, biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định; (4) Các nội dung nhân dân tham gia ý kiến

 

Thực hiện 4/4 nội dung

20

Thực hiện 3/4 nội dung

15

Thực hiện 2/4 nội dung

10

Thực hiện 1/4 nội dung

5

Không thực hiện nội dung nào

0

Tiêu chí 6: Thiết chế tiếp cận pháp luật của xã hội

130

6.1

Hòa giải ở cơ sở

60

Chỉ tiêu 31

Tỷ lệ ở thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố, cụm dân cư có Tổ hòa giải

 

Từ 90% trở lên

25

Từ 80% đến dưới 90%

20

Từ 70% đến dưới 80%

15

Tử 60% đến dưới 70%

10

Từ 50% đến dưới 60%

5

Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 32

Tỷ lệ tổ viên Tổ hòa giải được bồi dưỡng, cung cấp tài liệu nghiệp vụ và được sự kiểm tra, hướng dẫn hoạt động hòa giải của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã

 

Từ 80% trở lên

15

Từ 60% đến dưới 80%

12

Từ 40% đến dưới 60%

9

Từ 20% đến dưới 40%

6

Dưới 20%

3

0%

0

Chỉ tiêu 33

Tỷ lệ các yêu cầu hòa giải ở cơ sở theo quy định pháp luật được thụ lý và thực hiện

 

Đạt 100%

20

Từ 90% đến dưới 100%

16

Từ 80% đến dưới 90%

12

Từ 70% đến dưới 80%

8

Từ 60% đến dưới 70%

4

Từ 50% đến dưới 60%

2

Dưới 50%

0

6.2

Câu lạc bộ về pháp luật

 

Chỉ tiêu 34

Có một trong các loại hình Câu lạc bộ sau sinh hoạt: Câu lạc bộ pháp luật; Câu lạc bộ phòng, chống tội phạm; Câu lạc bộ pháp lý với phụ nữ, thanh niên, cựu chiến binh hoặc với đối tượng khác sinh hoạt:

 

Từ 10 lần/năm trở lên

35

Từ 5 lần/năm đến dưới 10 lần/năm

25

Từ 1 lần/năm đến dưới 5 lần/năm

15

Không sinh hoạt

0

6.3

Xây dựng hương ước, quy ước

 

Chỉ tiêu 35

Từ 90% trở lên làng, bản, ấp, thôn, cụm dân cư có hương ước, quy ước

20

Từ 80% đến dưới 90% làng, bản, ấp, thôn, cụm dân cư có hương ước, quy ước

16

Từ 70% đến dưới 80% làng, bản, ấp, thôn, cụm dân cư có hương ước, quy ước

12

Tư 60% đến dưới 70% làng, bản, ấp, thôn, cụm dân cư có hương ước, quy ước

8

Từ 50% đến dưới 60% làng, bản, ấp, thôn, cụm dân cư có hương ước, quy ước

4

Dưới 50% làng, bản, ấp, thôn, cụm dân cư có hương ước, quy ước

0

Chỉ tiêu 36

Cán bộ Tư pháp “Hộ tịch phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã, phường kiểm tra, tạo điều kiện cho việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện hương ước, quy ước

15

Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch không phối hợp với Mặt trận tổ quốc xã, phường kiểm tra, tạo điều kiện cho việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện hương ước, quy ước

0

Tiêu chí 7: Bộ máy bảo đảm thực hiện thiết chế pháp luật

110

Chỉ tiêu 37

Tỷ lệ số lượng công chức xã, phường (Tư pháp - Hộ tịch, Địa chính - Xây dựng - Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và Môi trường, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự) bảo đảm theo quy định:

 

Đạt 100%

50

Từ 90% đến dưới 100%

40

Từ 80% đến dưới 90%

30

Từ 70% đến dưới 80%

20

Từ 60% đến dưới 70%

10

Dưới 60%

0

Chỉ tiêu 38

Tỷ lệ công chức xã, phường (Tư pháp - Hộ tịch, Địa chính - Xây dựng - Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và Môi trường, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự) đạt chuẩn theo quy định

 

Đạt 100%

60

Từ 90% đến dưới 100%

50

Từ 80% đến dưới 90%

40

Từ 70% đến dưới 80%

30

Từ 60% đến dưới 70%

20

Từ 50% đến dưới 60%

10

Dưới 50%

0

Tiêu chí 8: Kinh phí và cơ sở vật chất

70

Chỉ tiêu 39

Ngân sách xã, phường hàng năm đầu tư, hỗ trợ cho 3 hoạt động: (1) Phổ biến, giáo dục pháp luật (2) Hòa giải cơ sở, (3) Sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý (Đối với xã, phường không có Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý nhưng có đầu tư; hỗ trợ cho 2 trong 3 hoạt động còn lại thì vẫn được tính 25 điểm)

25

Ngân sách xã, phường hàng năm đầu tư, hỗ trợ cho 2 trong 3 hoạt động: (1) Phổ biến, giáo dục pháp luật, (2) Hòa giải cơ sở, (3) Sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý (Đối với xã, phường không có Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý nhưng có đầu tư, hỗ trợ cho 1 trong 2 hoạt động còn lại thì vẫn được tính 15 điểm)

15

Ngân sách xã, phường hàng năm đầu tư, hỗ trợ cho 1 trong 3 hoạt động: (1) Phổ biến, giáo dục pháp luật, (2) Hòa giải cơ sở; (3) Sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý (Chỉ áp dụng đối với xã, phường có Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý)

10

Ngân sách xã, phường hàng năm không đầu tư, hỗ trợ cho hoạt động nào ở trên.

0

Chỉ tiêu 40

Quản lý tốt các nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ cho các công việc thuộc 07 tiêu chí trên (bảo đảm đúng đối tượng, mục đích, kế hoạch, tránh lãng phí thất thoát ...). Nơi không có nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia cũng được tính 25 điểm.

 

Đạt 100%

25

Từ 90% đến dưới 100%

20

Từ 80% đến dưới 90%

15

Từ 70% đến dưới 80%

10

Từ 60% đến dưới 70%

5

Dưới 60%

0

Chỉ tiêu 41

Tỷ lệ cán bộ chuyên môn của Ủy ban nhân dân xã, phường thường xuyên sử dụng máy vi tính nối mạng và cập nhật cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ công việc

 

Từ 90% trở lên

20

Từ 80% đến dưới 90%

16

Từ 70% đến dưới 80%

12

Từ 60% đến dưới 70%

8

Từ 50% đến dưới 60%

4

Dưới 50%

0

Tổng điểm tối đa

1000

Phòng Tư pháp Q1


     

 
Các Chính trị - Xã hội đã đưa
   Hội thao kỹ thuật chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (19:53 - 19/09/2016)
   Hội thi “Người nhân viên số 1” lần 3 (19:52 - 19/09/2016)
   Phát triển tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động Hội Chữ thập đỏ (12:21 - 18/09/2016)
   Tập huấn, triển khai chương trình phòng, chống mua bán người (12:20 - 18/09/2016)
   Đêm trăng cổ tích lần 9 - năm 2016 (12:19 - 18/09/2016)

Xem bài viết theo ngày
RadDatePicker
Open the calendar popup.