A. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
I. Phần kiến thức chung
1. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 25 tháng 11 năm 2009.
2. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội khóa 13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông.
4. Điều lệ trường mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
5. Điều lệ trường tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
6. Điều lệ trường trung học cơ sở (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
7. Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 5 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
8. Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.
9. Quy định về đạo đức nhà giáo (Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
10. Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
11. Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
12. Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
13. Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
14. Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
15. Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình giáo dục mầm non.
16. Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
17. Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
18. Quyết định 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập.
19. Văn bản số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đao tạo về hướng dẫn triển khai thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác.
20. Văn bản số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10 năm 2014 về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
21. Thông tư số 17/2012/TT-GDĐT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành về quy định dạy thêm, học thêm.
22. Văn bản số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017 - 2018 và văn bản số 5131/BGDĐT-GDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện kế hoạch giáo dục và sơ kết học kỳ I, năm học 2017 - 2018.
II. Phần kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ
- Xử lí tình huống sư phạm;
- Trình bày cách giảng dạy, tiến trình lên lớp của một bài dạy hoặc một nội dung của bài dạy, một hoạt động giảng dạy trong chương trình bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở (Ứng viên được phép mang theo sách giáo khoa, chương trình cơ bản; không được mang theo sách giáo viên, hướng dẫn giảng dạy các môn);
- Trả lời một số câu hỏi của giám khảo phỏng vấn (có liên quan đến nội dung ứng viên đã trình bày ở hai nội dung trên).
B. ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN
I. Phần kiến thức chung
1. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 25 tháng 11 năm 2009.
2. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
3. Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
4. Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
5. Quyết định số 916/QĐ-BNVngày 20 tháng 4 năm 2016 về ban hành Quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
6. Điều lệ trường mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 12 tháng 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
7. Điều lệ trường tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
8. Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
9. Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 năm 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
10. Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
11. Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ).
II. Phần kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
Cần biết cách thiết lập, quản lý và sử dụng hệ thống hồ sơ, sổ sách và các quy định liên quan đến công việc xin tuyển dụng:
1. Quy định về đánh giá học sinh tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3. Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD-ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
4. Quy định về phòng học bộ môn ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
6. Quyết định số 01/2004/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
7. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
8. Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
9. Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
10. Quyết định số 21-LĐ/QĐ ngày 28 tháng 01 năm 1983 của Bộ Lao động về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh viên chức nhà nước.
11. Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
12. Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.
13. Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội;
14. Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
15. Công văn số 6817/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn mua sắm, sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học cấp Tiểu học và Trung học cơ sở.
16. Quyết định số 41/2000/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 9 năm 2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thiết bị giáo dục trong trường mầm non, trường phổ thông.
17. Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học.
18. Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở.
19. Quyết định số 61/1998/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 11 năm 1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức vàhoạt động thư viện trường phổ thông.
20. Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
21. Hướng dẫn số 11185/GDTH ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
22. Nội dung các nghiệp vụ, kỹ thuật trong công tác thư viện (theo chương trình đào tạo nhân viên thư viện trường học).
23. Một số kiến thức cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học (Power Point, Word).
C. HÌNH THỨC PHỎNG VẤN
- Thí sinh bốc thăm đề và chuẩn bị nội dung trình bày vào trong phiếu chuẩn bị phỏng vấn: 8 -10 phút.
- Trình bày theo nội dung câu hỏi đã yêu cầu; trả lời các câu hỏi của giám khảo phỏng vấn (thời gian trình bày và trả lời câu hỏi tối đa 10 phút).
- Nộp Phiếu chuẩn bị phỏng vấn cho Tổ phỏng vấn.
Trên đây là thông báo của Ủy ban nhân dân Quận 1 về nội dung phỏng vấn kiến thức chung, phỏng vấn chuyên môn, nghiệp vụ đối với ứng viên dự tuyển viên chức năm học 2018 - 2019./.