- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ, phí và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì ghi biên nhận cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
a. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: (Điều 12 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương)
Đối với những loại hồ sơ yêu cầu nộp bản chụp (photo), thương nhân phải mang theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, xác nhận vào bản chụp (photo) là đã đối chiếu với bản chính; riêng hồ sơ đã chứng thực bản sao thì nộp bản sao, không cần bản chính để đối chiếu.
Hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp (gọi chung là thương nhân) bán lẻ sản phẩm rượu đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi Phòng Kinh tế Quận 1, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh;
6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
b. Thời hạn giải quyết (theo ngày làm việc): 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
c. Đối tượng: Cá nhân, tổ chức.
d. Cơ quan thực hiện:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế quận.
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận; Phòng Kinh tế quận.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): không có
e. Kết quả thực hiện: Giấy phép.
f. Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: Mức thu 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Lệ phí thẩm định: Mức thu 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương).
h. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Khoản 3, Điều 17 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ)
+ Thương nhân (hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp) có đăng ký kinh doanh ngành nghề bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công thương công bố;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18 của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;